Diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó. Thường sử dụng với nội động từ và động từ dạng bị động
*Nội động
từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng
nào, không có hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp để tạo thành một câu có nghĩa. Ví
dụ: Ngồi (앉다), nằm (눕다), đứng (서다), trống rỗng (비다), còn lại (남다).
VD:
- Con mèo đang ngồi trên ghế
고양이가 의자에 앉아 있어요
- Con chó đang nằm bên đường
개가 길에 누워 있어요
- Tôi đã đứng chờ ở cửa rất lâu
문 앞에 오랫동안 서 있었어요.
- Khi tôi nhìn thì cái túi trống rỗng
제가 봤을 때 가방이 비어 있었어요.
- Tôi đã phẫu thuật lâu rồi nhưng giờ vết sẹo vẫn
còn.
수술을 한지 오래 됐지만 상처가 아직 남아 있어요.
- Trong tài khoản còn 1 triệu won
통장에 백만원이 남아 있어요.
- Trên cây có rất nhiều tuyết bao phủ
나무 위에 눈이 많이 쌓여 있어요.
- Vì tắc đường nên chắc tôi sẽ đến muộn 20 phút
길이 막혀서 20분 정도 늦을 것 같은데요.
- Vậy thì tôi sẽ vào quán café ngồi trước
그럼, 먼저 카페에 들어가 있을게요.
- Thứ 6 tuần này bạn biết có buổi dã ngoại rồi
chứ?
이전 주 금요일에 현장 체험을 가는 것 알죠.
- Vâng, tôi đã xem thông báo chung trên bảng thông
báo.
네, 게시판에 붙어 있는 공지를 봤어요.
Phân biệt với 고 있다.
고 있다 diễn tả một hành
động đang diễn ra. Thường sử dụng với ngoại động từ và động từ dạng chủ động.
*Ngoại động
từ là động từ chỉ các hành động chủ thể tác động lên một đối tượng khác. Ngoại
động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp thể thành
một câu có nghĩa. VD: ăn cơm, uống nước, xem phim, mua áo, làm…
Một vài ví dụ so sánh giữa
2 loại.
- 민수 씨는 베트남에 가고 있어요. Minsu đang trên đường đến Việt Nam.
- 민수 씨는 베트남에 가 있어요. Minsu đang đi (ở) Việt Nam
- 민수 씨는 문을 열고 있어요. Minsu đang mở cửa.
- 문이 열려 있어요. Cửa
đang mở.
Nguồn HanQuocLyThu .Com
Cách thức liên hệ: SĐT / Zalo
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét