1) Trường hợp nối danh từ với danh từ. (Hay là, hoặc là)
vd:
- 아침에는 커피나 우유를 마십니다.
Buổi sáng tôi uống cafe hoặc sữa tươi
- 학교에 갈 때는 버스나 택시를 탑니다.
Khi đến trường tôi đi xe bus hoặc taxi
- 선생님은 화요일이나 수요일에 귀국하실 것입니다.
Thầy sẽ về nước vào thứ 3 hoặc thứ 4
- 중학교 다닐 때는 주말마다 축구나 농구를 했어요.
Hồi học trung học cơ sở, tôi chơi bóng đá hoặc bóng rổ vào mỗi cuối tuần.
2) Trường hợp được dùng làm từ bổ trợ.
vd:
- 집에서 라면이나 끓어 먹자.
Nấu mì gói (hay gì đó) ở nhà ăn đi
- 호프집에 가서 맥주나 한잔 합시다.
Chúng ta đến quán rượu nhậu bia (hay gì đó) đi.
3) Trường hợp gắn (이)나 vào sau danh từ phụ thuộc chỉ đơn vị đếm:
* Diễn tả nghĩa '쯤' (khoảng chừng) trong câu hỏi có từ nghi vấn.
* Được sử dụng khi muốn biểu hiện nghĩa nhấn mạnh về số lượng cao hơn mong đợi. (tới...., đến...., tận....)
vd:
- 손님이 몇 분이나 오십니까?
Khoảng mấy vị khách đến vậy?
열 분이나 오십니까?
Những 10 vị khách đến cơ à?
- 너는 한 달에 책을 몇 권이나 앍니?
Một tháng bạn đọc chừng mấy quyển sách vậy?
열 권 쯤 읽어.
Đọc khoảng 10 quyển
- 커피를 4잔이나 마셨어요.
Tôi uống tới 4 tách cafe
- 장미꽃을 30송이나 샀어요.
Tôi mua những 30 bông hồng
- 흐엉씨는 저보다 5살이나 어립나다.
Hương kém tôi tới 5 tuổi
- 어제 한국어 공부를 6시간이나 했어요.
Hôm qua tôi đã học tiếng hàn đến 6 tiếng đồng hồ
- 요즘 한국에는 보통 커피 가격이 5000원이나 됩니다.
Dạo này ở Hàn quốc giá cafe thường đến 5000 won.
- 풍씨, 한 시간이나 늦었어요.
Phong, cậu đến muộn những 1 tiếng đấy.
#Từ khóa tìm kiếm: tiếng hàn nam định, trung tâm tiếng hàn tại nam định, học tiếng hàn ở nam định, ngữ pháp tiếng hàn, Trợ từ (이)나
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét