Định ngữ là những danh từ, tính từ, động từ đứng trước một
danh từ khác nhằm mục đích làm rõ ý nghĩa cho danh từ đó.
1)
Tính từ làm định ngữ: 은/ㄴ.
+ ㄴ: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc có
phụ âm ㄹ thì lược bỏ ㄹ đi rồi dùng ㄴ.
+ 은: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm
+ 운: Dùng khi tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm ㅂ.
빠르다 + ㄴ + 기차=> 빠른 기차. Tàu
nhanh
작다 + 은 + 방=> 작은 방. căn
phòng nhỏ
덥다 + 운 + 여름=> 더운 여름. mùa
hè nóng nực
예쁘다 + ㄴ + 여자 => 예쁜 여자 cô gái đẹp.
아름답다 + 운 + 그림 => 아름다운 그림 bức tranh đẹp.
멀다 + ㄴ + 길 => 먼 길 con đường xa.
Ví dụ:
- 시원한 음료수를 마시고 싶어요.
Tôi muốn uống đồ uống mát.
- 슬픈 영화를 보고 울었어요.
Xem phim buồn và tôi đã khóc.
- 부지런한 사람은 꼭 성공할 겁니다.
Người cần cù nhất định sẽ thành công.
- 신문기자들은 선수에게 간단한 질문들을 했습니다.
Các nhà báo hỏi các cầu thủ những câu hỏi đơn giản.
- 아까 사무실에 이상한 전화가 왔어요.
Khi nãy có cuộc điện thoại lạ đến văn phòng.
- 긴줄을 찾고있어요.
Tôi đang tìm sợi dây dài.
·
Đối với những tính từ có cấu trúc “있다, 없다” như 재미있다, 재미없다, 맛있다, 맛없다 thì
dùng 는.
맛있는 음식. món ăn ngon
맛없는 음식. món ăn không ngon
재미있는 영화. bộ phim hay
재미없는 영화. bộ phim không hay
2)
Động từ làm định ngữ:
-
은/ㄴ:
Dùng cho thì quá khứ
+ Động từ kết thúc là nguyên âm + ㄴ danh từ.
+ Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ lược bỏ ㄹ + ㄴdanh từ. + Động từ kết thúc có phụ âm + 은 danh từ.
+ Động từ kết thúc là phụ âm ㄷ thì ㄷ sẽ chuyển thành ㄹ+ 은 danh từ.
만나다 + ㄴ + 친구 => 만난 친구. Người bạn đã gặp
보다 + ㄴ + 영화 =>본 영화. Bộ phim đã xem
사다 + ㄴ + 옷 => 산 옷 áo đã mua.
팔다 + ㄴ + 집 => 판 집 nhà đã bán.
쓰다 + ㄴ + 돈 => 쓴 돈 tiền đã tiêu.
먹다 + 은 + 음식=> 먹은 음식 Món đã ăn
듣다 + 은 + 노래 => 들은 노래 bài hát đã nghe.
Ví dụ:
- 어제 먹은 음식보다 이 음식은 더 맛있어요.
So với món đã ăn hôm qua , món này ngon hơn.
- 아까 만난 사람이 누구예요?
Người gặp ban nãy là ai thế?
- 어제 생일 파티에 온 사람들이 많았습니다.
Mọi người đến bữa tiệc sinh nhật hôm qua nhiều.
- 이것은 지난 학기에 찍은 사진입니다.
Cái này là bức ảnh đã chụp vào học kì trước.
-
는:
Dùng cho thì hiện tại
+ Khi là định ngữ thời hiện tại thì sẽ không phân biệt động từ kết thúc là phụ âm hay nguyên âm , tất cả đều + 는 danh từ .
+ Chú ý những động từ kết thúc có phụ âm là ㄹ thì lược bỏ ㄹ + 는 danh từ.
+ Những động từ kết thúc có đuôi là 있다,없다 thì dùng với 는 danh từ.
만나다 + 는 + 친구 => 만나는 친구. Người
bạn hiện đang gặp
보다 + 는 + 영화 => 보는 영화. Bộ phim đang xem
먹다 + 는 + 음식 => 먹는 음식. Món đang ăn
팔다 + 는 + 집 => 파는 집 nhà đang bán.
자다 + 는 + 사람 => 자는 사람 người đang ngủ.
만들다 + 는 + 음식 => 만드는 음식 món ăn đang chế biến.
웃다 + 는 + 아기 => 웃는 아기 đứa trẻ đang cười.
Ví dụ:
- 사무실에서 커피를 마시고 있는 사람이 우리 사장님입니다.
Người đang uống cà phê ở văn phòng là giám đốc công ty chúng tôi.
- 가는 말이 고와야 오는 말이 곱습니다.
Lời nói đi phải đẹp thì lời nói đến mới đẹp.
- 한국어에 모르는 단어가 많아요.
Từ Không biết ở tiếng Hàn nhiều.
- 먹는 음식이 삼계탕이에요.
Món đang ăn là gà tần sâm.
-
을/ㄹ:
Dùng cho thì tương lai
+ Động từ kết thúc là nguyên âm : +ㄹ danh từ.
+ Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ: + ㄹ danh từ
+ Động từ kết thúc là phụ âm: + 을 danh từ.
만나다 + (으)ㄹ + 친구=> 만날 친구. Người bạn sẽ gặp
보다 + (으)ㄹ + 영화=> 볼 영화. Bộ phim sẽ xem
먹다 + (으)ㄹ + 음식=> 먹을 음식. Món sẽ ăn
마시다 + (으)ㄹ + 커피 => 마실 커피 cà phê sẽ uống.
입다 + (으)ㄹ +옷 => 입을 옷 áo sẽ mặc.
Ví dụ:
- 나와 결혼할 사람은 착해야 돼요.
Người mà sẽ kết hôn với tôi phải hiền lành mới được.
- 이번 주말에 만날 사람이 박교수이에요.
Người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần này là giáo sư Park.
- 오늘 밤에는 할 일이 많아요.
Đêm nay tôi có nhiều việc sẽ phải làm.
- 이것은 베트남에 있는 내가족에게 보낼 선물입니다.
Cái này là quà tặng tôi sẽ gửi cho gia đình có ở Việt Nam.
·
Lưu
ý: Đối với những sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn chưa kết thúc và sẽ còn tiếp
diễn ở hiện tại hoặc tương lại thì dùng 던.
보던 영화. Bộ
phim đã xem (chưa kết thúc)
입던 영화. Áo
đã mặc (sau này vẫn còn mặc)
3)
Danh từ làm định ngữ: thì dùng 인.
이것은 한국 특산물인 인삼입니다. Đây
là nhân sâm đặc sản của Hàn quốc.
가수인 친구. Người
bạn là ca sĩ
#Từ khóa tìm kiếm: tiếng hàn nam định, trung tâm tiếng hàn tại nam định, học tiếng hàn ở nam định, ngữ pháp tiếng hàn, Định ngữ trong tiếng Hàn
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét