I ) Nối âm:
1) khi âm trước kết thúc bằng phụ âm (받짐- patchim), âm sau bắt đầu bằng nguyên âm (모음) thì phụ âm của âm trước sẽ được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
발음 [바름]
한국어 [한구거]
이름이 [이르미]
회사원입니다 [회사워님니다]
2) Âm tiết thứ nhất có phụ âm ghép, âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng âm câm.
읽어요 [일거요]
앉으세요 [안즈세요]
II ) Trọng âm hóa:
Âm tiết thứ nhất kết thúc bằng phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,(으)ㄹ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng âm bật hơi nhẹ ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ => âm tiết thứ 2 đọc thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ.
식당 [식땅]
책상 [책쌍]
먹겠습니다 [먹껬씀니다]
먹지 않습니다 [먹찌 않씀니다]
있습니다 [읻씀니다]
랩실 [랩씰]
밥과빵 [밥꽈 빵]
갈 거예요 [갈 꺼예요]
할 거예요 [할 꺼예요]
할 수 있어요 [할 쑤 잇서요]
만날 사람 [만날 싸람]
받을 가방 [받을 까방]
받을 돈 [받을 똔]
먹을 밥 [먹을 빱]
앉을 자리 [앉을 짜리]
* Những âmㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ(âm bật hơi nhẹ) nói trên khi đứng sau các từ đằng trước có phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ (3/7 patchim) và ngữ pháp tương lai (으)ㄹ thì biến thành âm căng ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ như đã nói bên trên. Còn lại khi gặp các phụ âm khác như ㅁ,ㄴ,ㅇ,ㄹ (4 patchim còn lại) thì tuy không biến thành âm căng nhưng cũng không phát âm bật hơi mà sẽ đọc như âm tiếng việt bình thường: ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ => c, t, p, s, tr.
III ) Biến âm:
1) ㄱ + ㄴ,ㅁ => ㄱ -> ㅇ
한국말 [안궁말]
사진 찍는 것 [사진 찡는 것]
작년 [장년]
책을 읽는 것 [책을 잉는 것]
2) ㄷ* + ㄴ, ㅁ => ㄷ -> ㄴ
믿는다 [민는다]
음악을 듣는 것 [음악을 든는 것]
몇 나라 [면 나라]
여섯 마리 [여선 마리]
3) ㅂ + ㄴ, ㅁ => ㅂ -> ㅁ
입 맛 [임 맛] thèm ăn, ngon miệng
얼마 입니까? [얼마 임니까?] cái đuôi ㅂ니까 này quá thông dụng luôn rồi.
4) ㅇ, ㅁ + ㄹ => ㄹ -> ㄴ
종로 [종노] 1 phường hay địa danh của HQ thì phải
음력 [음녁] âm lịch
5) ㄱ, ㅂ + ㄹ => ㄱ -> ㅇ, ㅂ -> ㅁ, ㄹ -> ㄴ
국립 [궁닙] quốc gia
수업료 [수엄뇨] học phí
* ㄷ là tất cả những phụ âm đọc thành ㄷ(ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ)
* Tổng hợp cái biến âm này cũng khá dễ nhớ: cứ ㄱ, ㄷ, ㅂ mà gặp ㄴ, ㅁ thì lần lượt biến thành ㅇ, ㄴ, ㅁ.
ㄹ mà gặp phụ âm ㅇ, ㅁ, ㄱ, ㅂ đằng trước thì biến thành ㄴ.
ㄱ, ㅂ gặp ㄹ cũng biến thành ㅇ, ㅁ giống gặp ㄴ, ㅁ luôn.
IV ) Nhũ âm hóa:
ㄴ + ㄹ hoặc ㄹ + ㄴ thì ㄴ đều -> ㄹ
연락 [열락] liên lạc
난로 [날로] lò sưởi, bếp lò
설날 [설랄] ngày tết
팔 년 [팔 련] 8 năm
V ) Âm vòm hóa:
ㄷ + 히 => âm nối đọc thành 치: 굳히다 [구치다] làm cho cứng rắn, củng cố
ㄷ, ㅌ + 이 => âm nối đọc thành ㅈ, ㅊ
맏이 [마지] con cả
밑이 [미차] đáy, bên dưới
해돋이 [해도지] bình minh
같이 [가치] cùng nhau
VI ) Cách đọc "의":
1) 의 đứng đầu: 의사, 의자 (đọc bình thường: ưi )
2) 의 nằm vị trí thứ 2: => đọc là 이
주의 [주이]
동의 [동이]
3) âm bắt đầu bằng phụ âm thì 의 đọc là 이
무늬 [ 무니]
4) trợ từ sở hữu 의 => thì đọc là 의 hoặc 에
아버지의 모자 [마버지에 모자]
VII ) Nhấn trọng âm:
Âm tiết thứ nhất không có patchim, âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ => xuống giọng ở âm tiết thứ nhất, nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.
아까 [악까] (ạc ka) ban nãy
오빠 [옵빠] (ộp ppa) anh
예쁘다 [옙쁘다] (dệp ppư ta) xinh, đẹp
이쁘다 [입쁘다] (ịp ppư ta) xinh, đẹp
이따가 [잇따가] (ịt tta ka) lát nữa
VIII ) "ㅎ":
1) ㅎ được phát âm nhẹ hoặc được phát âm nối vào phụ âm đứng trước.
시험 [시험 / 시엄]
일하다 [일하다 / 이라다]
열심히 [열시미]
2) Khi ㅎ đứng làm patchim thì đọc là ㄷ, nhưng khi âm tiết bên cạnh là nguyên âm thì ㅎ bị bỏ qua không được đọc.
돟다 -> 좋아요 [조아요] (tốt)
놓다 -> 놓아요 [노아요] (đặt, để, bỏ ra, thả ra,.....)
넣다 -> 넣아요 [너아요] (đặt vào, để vào, cho vào, thả vào,.....)
낳다 -> 낳아요 [나아요] (sinh nở, sản xuất; dệt vải)
닿다 -> 닿아요 [다아요] (chạm, tiếp xúc; đi đến, đạt đến)
쌓다 -> 쌓아요 [싸아요] (chất, xếp, xây dựng lên, tích lũy, tích góp)
3) Biến âm khi ㅎ và ㄱ, ㄷ, ㅈ, ㅂ đứng cạnh nhau.
"ㄱ"
어떻게 [어떠케]
행복하다 [행보카다]
이렇게 [이러케]
생각하다 [생가카다]
축하하다 [추카하다]
"ㄷ"
좋다 [조타]
놓다 [노타]
어떻다 [어떠타]
따뜻하다 [따뜨타다]
깨끗하다 [깨끄타다]
"ㅈ"
그렇지만 [그럳치만]
많지 [만치]
"ㅂ"
ㅎ patchim + ㅂ => ㅂ -> ㅍ.
IX ) Phát âm từ có 2 phụ âm cuối:
* Đây là cách đọc những từ đơn, còn khi đọc từ ghép hoặc trong cả câu thì phải áp dụng quy tắc nối âm và biến âm như bình thường.
ㄳ -> ㄱ
ㄵ -> ㄴ
ㄶ -> ㄴ
ㄽ -> ㄹ
ㄾ -> ㄹ
ㅀ -> ㄹ
ㅄ -> ㅂ
tất cả những phụ âm kép này đều đọc phụ âm đầu.
ㄺ -> ㄱ (ㄺ + ㄱ -> ㄹ + ㄲ)
ㄻ -> ㅁ
ㄿ -> ㅍ
3 âm ghép này đọc phụ âm sau.
ㄼ -> cũng đọc âm ㄹ đằng trước, chỉ có trường hợp 밟다 là đọc ㅂ [밥따] (giẫm, đạp, bước lên)
X ) Trong 1 từ ghép, nếu có từ đứng đầu kết thúc bằng phụ âm và từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm 이, 야, 여, 요, 유 thì thêm ㄴ vào nguyên âm đó và phát âm thành 니, 냐, 녀, 뇨, 뉴.
시청 역 [시청 녁]
졸업 여행 [조럼 녀행] (vì đằng sau thêm ㄴ nên ㅂ đằng trước cũng thành ㅁ theo quy tắc ㄱ,ㄷ,ㅂ gặp ㄴ,ㅁ => ㅇ,ㄴ,ㅁ)
어떤 일 [어떤 닐]
한 여름 [한 녀름]
XI ) Khi các phụ âm ㅈ, ㅊ kết hợp với các nguyên âm đôi ㅑ,ㅕ,ㅛ,ㅠ thành 1 từ thì các nguyên âm đôi đó được phát âm như các nguyên âm đơn.
가지다 (có, sở hữu) chia đuôi 요 => 가져요 [가저요]
붙이다 [부치다] (gắn, dán, dính,....) chia đuôi 요 => 붙여요 [부처요]
갇히다 [가치다] (bị nhốt, bị giam) chia đuôi 요 => 갇혀요 [가처요]
⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬⥬
Những nguyên âm, phụ âm bất quy tắc trong tiếng Hàn
I ) Quy tắc của "-".
Âm tiết cuối thân từ của động tính từ bằng nguyên âm "_" (vd: 크다, 바쁘다,.....) khi gặp nguyên âm 아/어 thì "_" bị lược bỏ, nếu âm tiết phía trước của "_" có nguyên âm là ㅗ/ㅏ thì kết hợp với 아요. Các trường hợp còn lại kết hợp với 어요.
아프다 (đau) -> 아파요
예쁘다 (đẹp) -> 예뻐요
고프다 (đói) -> 고파요
II ) Quy tắc của "르".
Đối với những động từ kết thúc là 르 khi kết hợp với nguyên âm 아/어 thì chia như sau:
- Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là ㅏ/ㅗ thì 르 -> 라 đồng thời thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước.
모르다 -> 몰라요 (không biết)
빠르다 -> 빨라요 (nhanh)
다르다 -> 달라요 (khác)
저는 영어를 몰라어요. Tôi không biết tiếng anh
비행기는 빨라요. Máy bay thì nhanh.
- Nếu nguyên âm đứng trước không phải là ㅏ/ㅗ thì 르 -> 러 đồng thời thêm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước.
부르다 -> 불러요 (hát)
기르다 -> 길러요 (nuôi)
누르다 -> 눌러요 (nhấn, ấn)
저는 어렸을 때 강아지를 길렀어요 . Hồi nhỏ tôi có nuôi 1 con chó con
문을 열고 싶어요? (Bạn) muốn mở cửa à?
그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.
III ) Giản lược "ㄹ".
Những động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ (vd: 살다, 알다, 만들다, 열다,.....) nếu kết hợp với các phụ âm ㄴ,ㅂ,ㅅ,ㄹ thì phụ âm ㄹ sẽ được giản lược đi.
언니는 베트남에 삽니다. chị tôi sống ở VN (살다 -> 삽니다)
창문을 여세요. vui lòng mở cửa sổ giùm tôi (열다 -> 여세요)
누가 김밥을 만드세요? ai làm món kimpap thế? (만들다 -> 만드세요)
IV ) Quy tắc của "ㅂ".
- Những động tính từ có đuôi ㅂ (vd: 고맙다 cảm ơn, 맵다 cay, 춥다 lạnh,........) khi kết hợp với nguyên âm thì ㅂ -> 우.
고맙다 -> 고마워요.
춥다 -> 추워요
맵다 -> 매워요.
- Riêng động từ 돕다 (giúp đỡ) khi gặp nguyên âm 아/어 thì ㅂ -> 오.
돕다 -> 도와요 (돕다 + 아/어 요)
돕다 -> 도와 주세요 (xin hãy giúp tôi) (돕다 + 아/어 주다)
돕다 -> 도울 거예요 (sẽ giúp đỡ) (돕다 + 을/ㄹ 거예요. Vì gặp 을 chứ không phải gặp 아/어 nên ㅂ -> 우)
돕다 -> 도우 세요 (sẽ giúp đỡ) (돕다 + 으 세요. Vì gặp 으 chứ không phải gặp 아/어 nên ㅂ -> 우)
- Các động tính từ 입다 (mặc), 좁다 (hẹp), 잡다 (nắm, bắt),짧다 (ngắn), 얇다 (mỏng)... không áp dụng theo bất quy tắc trên.
코트를 입어요 mặc áo khoác
교실이 좁아요 phòng học chật chội
모기를 잡아요 bắt muỗi.
V ) Quy tắc của "ㄷ".
- Những động từ kết thúc bằng ㄷ (vd: 걷다 đi bộ, 듣다 nghe, 묻다 hỏi,.....) khi kết hợp với nguyên âm thì ㄷ -> ㄹ.
걷다 -> 걸어요
듣다 -> 들어요
묻다 -> 물어요
무슨 노래를 들었어요? Bạn đã nghe bài hát gì vậy?
여러분, 어려워요? 그러면 선생님께 물어 보세요.
Các bạn có thấy khó không? Vậy xin mời hãy đặt câu hỏi cho giáo viên.
- Những động từ: 닫다 (đóng), 믿다 (tin tưởng), 얻다 (giành được), 받다 (nhận) không áp dụng theo bất quy tắc trên.
누가 창문을 닫았어요? Ai đã đóng cửa sổ vậy?
저는 그분의 이야기를 믿어요. Tôi tin câu chuyện của người đó.
VI ) Quy tắc ㅅ:
- Đối với trường hợp
1 từ (danh từ, trợ từ) kết thúc bằng phụ âm ㅅ khi kết hợp với 1 từ khác bắt đầu bằng nguyên âm thì ㅅ được chuyển thành ㄷ đọc theo quy tắc nối âm.
첫아들 [처다들] (con trai đầu)
못 와요 [모 돠요] (không đến được)
윗옷 [위 돋] (cái áo)
- Đối với trường hợp
động / tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅅ khi kết hợp với nguyên âm thì ㅅ bị mất đi. Các động từ 씻다 (rửa), 웃다 (cười), 벗다 (cởi bỏ) không theo quy tắc này.
낫다 (đỡ, khá, bình phục, tốt): 낫 + 아요 -> 나아요
짓다 (làm ra, tạo ra, gây ra, xây nhà, nấu, viết,....): 짓 + 었어요 -> 지었어요
붓다 (sưng lên, phồng lên; đổ, rót): 붓
+ (으)ㄴ -> 부은
젓다 (chèo; khuấy, lắc): 젓 + (으)니까 -> 저으니까
************************
#Từ khóa tìm kiếm: tiếng hàn nam định, học tiếng hàn ở nam định, trung tâm tiếng hàn tại nam định, học tiếng hàn xuất khẩu lao động xkld tại nam định, tài liệu tiếng hàn, các cách phát âm trong tiếng hàn
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét