Trong Tiếng Hàn khi nhắc đến việc di chuyển thì người ta lấy vị trí của bản thân mình làm tiêu chuẩn, từ đó sẽ suy ra là dùng 가다 hay 오다. Để dễ hiểu nhất mình sẽ chia ra làm 3 trường hợp.
1) Khi dùng cho bản thân mình:
1 a) Mình đi bất kỳ đâu đó khác với vị trí mình đang đứng thì dùng 가다. Kể cả là đi/đến chỗ người nghe.
VD 1:
- 학교에 가요.
- 도서관에 가요
- 극장에 영화를 보러 가요.
- 다낭에 여행가요.
VD 2:
- Bạn mình: 아직 안 왔어요? Vẫn chưa đến à?
- Mình: 가는 중이에요 / 가고 있어요. tôi đang đến
금방 갈게요. Tôi sẽ đến ngay
• Riêng câu “tôi sắp đến rồi” thì nói “거의 다 왔어요 ”
1 b) Nói tới vị trí mình đang đứng thì dùng 오다.
VD 1:
- Bạn mình: 오래 기다렸어요? Đợi lâu chưa?
- Mình: 아니요, 금방 왔어요. chưa, vừa mới tới xong.
VD 2:
- 한국에 온지 이년이 됐어요. Tôi đến HQ được 2 năm rồi (hiện tại đang ở HQ)
1 c) Về nhà hoặc về quê:
• Khi hiện tại không có mặt ở nhà hoặc ở quê thì dùng 가다.
VD 1: 10시에 집에 갈 거예요. 10h tôi sẽ về nhà.
VD 2: (Hiện tại đang nói chuyện với đồng nghiệp ở công ty hay nơi nào đó)
- Đồng nghiệp: 어제 몇 시에 집에 갔어요? Hôm qua mấy giờ về nhà?
- Mình: 11시에 집에 갔어요. Tôi về lúc 11h
VD 3:
- Mẹ (đang ở nhà): 집에 아직 안 왔어? Vẫn chưa về à?
- Mình: 이따가 돌아갈게요. Lát nữa con về.
VD 4:
- 다음 달에 고향에 돌아갈 거예요. Tháng sau tôi sẽ về quê
- 지난 달에 이틀동안 고향에 돌아갔어요. Tháng trước tôi đã về quê 2 ngày
• Khi hiện tại đang có mặt ở nhà hoặc quê thì dùng 오다. (với ý nghĩa tôi đã về nhà hoặc về quê rồi)
VD 1: 지난 달부터 고향에 돌아왔어요. Tôi đã về quê từ tháng trước (hiện tại đang ở quê)
VD 2: Đi học hay đi làm về thường nói : 다녀왔어요. (con đã về rồi / tôi đã về rồi)
VD 3:
- Bạn mình: 집에 들어갔어? Đã về nhà chưa?
- Mình: 금방 들어왔어. vừa về xong.
1 d) Rủ rê người khác đi đâu đó thì dùng 가다.
- 커피를 마시러 같이 갈까요? Đi uống café nhé
- 이번 휴가에 같이 여행갈까요? Kỳ nghỉ này cùng đi du lịch nhé
2) Dùng cho người nghe
2 a) Người nghe đến chỗ mình thì dùng 오다.
VD 1: Mình: 왜 아직 안 왔어? 빨리 와. Sao vẫn chưa đến? đến nhanh lên
VD 2:
Trường hợp 1: (mình đang ở nhà)
- Bạn mình: 지금 집에 있어요? 놀러가려고 해요. Bây giờ có ở nhà không? Tôi định đến nhà bạn chơi.
- Mình: 네, 집에 있어요. 놀러오세요. Vâng, tôi đang ở nhà. Mời bạn đến chơi.
Trường hợp 2: (mình đang ở ngoài)
- Bạn mình: 집/회사가 어디예요? 언젠가 방문하고 싶어요. Nhà/công ty bạn ở đâu? Lúc nào đó tôi muốn ghé thăm.
- Mình: 네, 언제든지 놀로오세요. Vâng, mời bạn đến chơi bất cứ khi nào.
(Lúc này mình không có ở nhà/công ty nhưng vẫn dùng 오다 vì khi mời họ đến nhà/công ty chơi thì lúc đó chắc chắn là mình phải ở nhà/công ty đón họ rồi. Vì vậy không chỉ chú ý đến địa điểm mình đang đứng mà còn chú ý tới Thời Gian quá khứ hoặc tương lai đó mình đang ở đâu). (Nói chung mời họ đến chơi thì dùng 오다 thôi)
VD 3:
Trường hợp 1: (mình đang ở VN, bạn mình ở HQ)
- Người bạn HQ: 언젠가 베트남에 가고 싶어요. Lúc nào đó tôi muốn đến VN chơi.
- Mình: 네, 베트남에 오면 제가 모시고 놀러갈 거예요. Vâng, nếu đến tôi sẽ dẫn đi chơi
Trường hợp 2: (cả mình và bạn mình đều ở HQ)
- Người bạn HQ: 언젠가 베트남에 가고 싶어요. Lúc nào đó tôi muốn đến VN chơi.
- Mình: 그래요? 다음 달에 베트남에 돌아갈 거예요. 베트남에 오면 제가 모시고 놀러갈 거예요. Vậy à? Tháng sau tôi về VN rồi. Nếu bạn đến VN tôi sẽ dẫn bạn đi chơi.
(Lúc này mình đang ở HQ nhưng trong tương lai mình sẽ về VN trước họ và đón họ nên vẫn dùng 오다)
2 b) Người nghe đi đến chỗ nào đó không phải là chỗ mình thì dùng 가다.
VD 1:
- Bạn mình: 약속 장소에 갔어? Đến điểm hẹn chưa?
- Mình: 아직, 너 먼제 가. chưa, mày đến trước đi.
VD 2: chỉ đường
- 여기서 이쪽으로 200m 가면 도착할 거예요. Từ đây đi thẳng 200m theo hướng này là tới
VD 3: Mình và người bạn HQ đều đang ở HQ
- Mình: 베트남에 가면 다낭에 한번 여행해 보세요. Nếu đến VN hãy thử đi du lịch Đà Nẵng một lần
3) Dùng cho người thứ 3
3 a) Khi người thứ 3 di chuyển đến chỗ mình thì dùng 오다.
VD 1:
- 남 씨가 안 온다고 해요. Nam bảo là không đến (chỗ nhóm đang tụ họp)
- 남 씨가 오고 있대요. Nam bảo là đang đến (chỗ nhóm đang tụ họp)
VD 2: Mình và B đang nói chuyện về Nam
- Mình: 어제 남 씨가 우리 집에 놀러왔어요. Hôm qua Nam ssi đã đến nhà tôi chơi
(Hôm qua mình ở nhà và Nam đến chỗ mình)
3 b) Khi người thứ 3 di chuyển đến chỗ khác thì dùng được cả 가다 và 오다.
VD: Nam đã đến Busan
- 남 씨가 부산에 갔어요. (nhấn mạnh vào Nam)
- 남 씨가 부산에 왔어요. (nhấn mạnh vào Busan)
(Tốt nhất là dùng 가다. Bởi vì người ta không đi về phía mình)
*** Tóm lại: Dùng cho bản thân mình đi tới đâu đó thì dùng 가다. Nói đến vị trí mình đang đứng thì dùng 오다. Người khác đi đến chỗ mình thì dùng 오다. Người khác đi đâu đó không phải chỗ mình thì dùng 가다.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét