1. Chỉ có bố mẹ mới yêu mình vô điều kiện, những người khác có điều kiện mới yêu mình.
부모님만 당신을 무조건 사랑한다 다른 사람은 조건이 있어야 당신을 사랑한다
2. Còn trẻ đừng có suốt ngày thức đêm.
젊을 때 계속 늦게 자지 마라
3. Càng học giỏi thì càng đỡ phải cầu cạnh người khác.
공부를 잘할수록 다른 사람에게 간청하지 않는다
4. Cảnh sát bảo, sau này đừng dọa trẻ con là "nếu không ngoan thì chú cảnh sát sẽ đến bắt" vì họ không muốn khi trẻ con gặp nguy hiểm hay sợ hãi thay vì nên đi tìm cảnh sát thì lại bỏ chạy khi nhìn thấy cảnh sát.
경찰이 앞으로 아이에게 "착하지 않으면 경찰 아저씨가 잡을 거야"라고 협박하지 말라고 한다. 왜냐하면 아이가 위난을 당하거나 무서워할 때 경찰을 찾는 대신 경찰을 보면 도망가는 것을 원하지 않기 때문이다.
5. Đừng thân mật với người mới quen.
금방 아는 사람에게 친하게 지내지 마라
6.Đừng ghét những người luôn bên bạn, và đừng ở bên cạnh những người ghét bạn.
항상 당신 곁에 있는 사람을 미워하지 말고 당신을 미워하는 사람을 곁에 있지 마라
7. Tuyệt đối đừng hỏi những câu hỏi mà bạn không muốn biết câu trả lời.
답을 원하지 않으면 절대 질문하지 마라
8. Mọi việc có thể không như ý mình, nhưng chỉ mong đừng thẹn với lòng mình.
모든 일은 마음대로 되지 않을 수가 있지만 마음에 창피함을 느끼지 않는 것만 바란다.
9. Khi bạn nói ra bí mật của mình, chính bạn còn không giữ được thì trông mong gì người khác giữ bí mật cho bạn?
당신은 자신의 비밀을 말할 땐 당신조차 자신의 비밀을 지킬 수 없으니까 다른 사람에게 그 비밀을 지켜주는 것을 바라보지 마라
10. Đừng cố đánh thức một người giả vờ ngủ, cũng đừng cố gắng làm xiêu lòng người không yêu mình.
자는 척한 사람을 깨우려고 애쓰지 말고 당신을 사랑하지 않는 사람은 당신을 사랑하게 하려고 애쓰지 마라
11. Có chịu bao nhiêu ấm ức ở ngoài cũng đừng đem nó về nhà.
밖은 불쾌한 것들이 집에 가져오지 마라
12. Đừng treo từ nghèo trên miệng, chỉ khiến người ta coi thường.
입에 가난하다는 말을 달지 마라. 왜냐하면 당신이 다른 사람에게 무시당할 것이기 때문이다
13. Đã xấu thì phải học giỏi.
예쁘지 않으면 공부를 잘해야 돼
14. Ông trời cho chúng ta hai cái tai, hai con mắt và một cái miệng, là để nhắc chúng ta: Nhìn nhiều, nghe nhiều, nhưng ít ba hoa thôi.
하느님은 우리에게 귀 두개, 눈 두개, 그리고 입 하나 주셨다. 많이 보고 많이 들어라 그런데 입찬말을 많이 하지 마라고 알려 주기 위한 것이다.
15. Đừng yêu ai chỉ vì quá cô đơn.
너무 외로워서 누군가를 사랑하지 마라
16. Hai năm học cách nói, cả đời học cách im.
2년 동안 말하기를 공부한다, 평생 동안 조용하기를 공부한다
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét