* Động/ tính từ + (으)ㄹ 때.
vd:
- 아플 때 이 약을 드세요.
Lúc bạn đau thì hãy uống thuốc này.
- 밥을 먹을 때 전화가 왔어요.
Khi đang ăn cơm thì điện thoại gọi đến
- 이 옷을 만들 때 정말 힘들었어요.
Tôi đã vất vả khi may chiếc áo này.
- 날씨가 더울 때 수영장에 가요.
Khi trời nóng thì đi bơi
- 그 분이 갈 때 같이 갑시다.
Khi anh ấy đi, chúng ta hãy đi cùng
- 날씨가 좋을 때 여행을 가겠어요.
Khi thời tiết tốt tôi sẽ đi du lịch.
---------------------------------
* Động/ tính từ + (으)ㄹ 때마다 (Mỗi khi, mỗi lúc)
vd:
- 돈이 있을 때마다 쇼핑을 가고 싶어요.
Mỗi khi có tiền thì tôi muốn đi mua sắm.
- 제가 마음을 슬플 때마다 남자친구를 때려요.
Mỗi khi tôi buồn tôi đều đánh bạn trai.
------------------------------------
* Động/ tính từ + (으)ㄹ 때까지 (cho tới khi, cho tới lúc)
vd:
-병이 낫을 때까지 약을 먹어야 해요.
Phải uống thuốc cho đến khi hết bệnh.
- 이 일을 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요.
Từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc công việc này, tâm trạng tôi rất vui.
#Từ khóa tìm kiếm: tiếng hàn nam định, trung tâm tiếng hàn tại nam định, học tiếng hàn ở nam định, ngữ pháp tiếng hàn, Ngữ pháp (으)ㄹ 때 (khi, lúc)
If the drive and velocity are minimal, the method could be run through open-loop management. For everything else, closed-loop management is necessary to make sure the velocity, consistency, and accuracy required for industrial functions, similar to metalwork. CNC machines can have several of} axes of movement, and these movements could be both linear or rotary. Cutout machines like lasers or waterjets usually have just two linear axes, X Direct CNC and Y.
Trả lờiXóa